Ly hôn tại huyện Thanh Trì

Ly hôn tại huyện Thanh Trì là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc của chồng hoặc cả hai vợ chồng, hủy bỏ các trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm của hôn nhân và các ràng buộc dân sự khác.

1. Thẩm quyền giải quyết ly hôn tại huyện Thanh Trì

Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về thẩm quyền của Toà án thì Toà án nhân dân huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội có thẩm quyền giải quyết giải quyết các tranh chấp ly hôn trong các trường hợp sau:

1.1 Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình tại huyện Thanh Trì

Tòa án huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội giải quyết yêu cầu công nhận ly hôn thuận tình đối với các trường hợp sau:

  Bị đơn trong vụ án ly hôn theo yêu cầu của một bên đăng ký cư trú tại địa bàn huyện Thanh Trì; hoặc

– Nguyên đơn (người yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn) trong vụ án ly hôn theo yêu cầu của một bên cư trú tại huyện Thanh Trì và bên bị đơn có cư trú ở nơi khác nhưng Vợ chồng có văn bản thỏa thuận về việc lựa chọn Tòa án huyện Thanh Trì giải quyết ly hôn.

1.2 Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương tại huyện Thanh Trì

Tòa án huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội giải quyết ly hôn đơn phương đối với các trường hợp sau:

– Một bên vợ hoặc chồng hiện đang cư trú tại huyện Thanh Trì và các bên có văn bản thoả thuận về việc lựa chọn Toà án nhân dân huyện Thanh Trì giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn; hoặc

– Cả hai vợ chồng đều cư trú tại huyện Thanh Trì

2. Thông tin Tòa án huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

Các bên nộp đơn yêu cầu, đơn khởi kiện ly hôn tại huyện Thanh Trì đến Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận đơn của Tòa án.

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THANH TRÌ

Địa chỉ tại: Đường Vũ Lăng, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội

Điện thoại: 024.38615324

3. Ai được quyền ly hôn tại huyện Thanh Trì

Ly hôn tại huyện Thanh Trì chỉ áp dụng trong các trường hợp vợ, chồng đăng ký cư trú tại huyện Thanh Trì hoặc trường hợp bên bị kiện đăng ky cư trú tại huyện Thanh Trì.

Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.

Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

    1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
    1. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
  1. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Ngoài ra. Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn quy định về trường hợp chồng không được ly hôn đơn phương khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Để được biết thêm chi tiết về quy định “vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi” mời các bạn Liên hệ với Luật sư để được tư vấn theo thông tin sau:

Luật sư Văn phòng Luật sư Bạch Minh

Điện thoại: 0904.152.023

Địa chỉ: Số 26 ngõ ½ phố Vũ Trọng Khánh, Khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Ly hôn tai huyện Thanh Trì

4. Căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn tại huyện Thanh Trì

4.1 Căn cứ Tòa án huyện Thanh Trì giải quyết cho ly hôn đơn phương

Tòa án sẽ tiến hành hòa giải đoàn tụ giữa hai vợ chồng. Nếu hòa giải đoàn tụ không thành thì Tòa án sẽ giải quyết cho Ly hôn nếu có căn cứ cho rằng:

– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được; hoặc

– Vợ, chồng có hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được

Theo Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP của  Hội đồng Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao ngày 16/05/2024 đã giải thích làm rõ như sau:

(1) “Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình” là vợ, chồng có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Như hành vi Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, đe dọa; Lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm; Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn của vợ hoặc chồng..

(2) “Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng” là vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia.

Ví dụ: Vợ, chồng phá tán tài sản gia đình.

(3) “Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được” là thuộc một trong các trường hợp sau đây:

–  Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng;

– Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình;

– Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau;

–  Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển

4.2 Căn cứ Tòa án huyện Thanh Trì công nhận ly hôn thuận tình

– Cả hai vợ chồng hoặc một trong hai vợ chồng hiện đang cư trú tại địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

Trích Khoản 2, Điều 2, Luật cư trú 2020.

  1. Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã).

Trích Điều 11, Luật cư trú 2020.

  1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
  2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.

Vợ chồng cùng tự nguyện yêu cầu ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn

5. Hồ sơ ly hôn tại huyện Thanh Trì

5.1 Hồ sơ ly hôn thuận tình tại huyện Thanh Trì

– Đơn yêu cầu giải quyết công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu)

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc hoặc bản trích lục)

– Giấy xác nhận thông tin cư trú (Bản gốc xin tại cơ quan công an)

– Căn  cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (Bản sao công chứng)

– Giấy tờ về tài sản chung của hai vợ chồng (Bản sao công chứng)

– Giấy khai sinh của các con (Bản sao công chứng hoặc bản trích lục)

– Giấy tờ về công nợ chung của hai vợ chồng (Bản sao công chứng)

– Bản trình bày nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi (Bản gốc)

– Giấy tờ khác theo từng vụ việc

5.2 Hồ sơ ly hôn đơn phương tại huyện Thanh Trì

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc hoặc bản trích lục)

– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của Người khởi kiện (Bản sao công chứng)

– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của Người bị khởi kiện (nếu có). (Bản sao công chứng)

– Giấy xác nhận cư trú của người bị khởi kiện ly hôn do cơ quan công an cấp (Bản gốc)

– Các giấy tờ về tài sản chung, công nợ chung nếu yêu cầu Tòa án giải quyết  (Bản sao công chứng)

– Giấy khai sinh của các con chung (Bản sao công chứng hoặc bản trích lục)

– Các chứng cứ chứng minh điều kiện nuôi con (nếu vợ chồng có tranh chấp giành quyền nuôi con khi ly hôn)

– Trường hợp ly hôn với người mất tích thì ngoài các giấy tờ trên cần có Quyết định tuyên bố một người mất tích (Bản sao công chứng)

– Các tài liệu khác tùy vào từng trường hợp cụ thể ………

5.3 Một số yêu cầu về đơn ly hôn và giấy tờ kèm theo đơn ly hôn

– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn phải được làm theo Mẫu số 01-VDS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Đơn yêu cầu ly hôn phải ghi rõ Tòa án mà người yêu cầu muốn nộp đơn và thể hiện rõ nội dung các yêu cầu mà người nộp đơn muốn Tòa án xem xét giải quyết. Nếu đơn yêu cầu không đúng mẫu hoặc không đủ nội dung thì Tòa án sẽ trả lại đơn hoặc yêu cầu sửa đổi bổ sung đơn yêu cầu.

Để hạn chế các sai sót khi viết đơn ly hôn, các bên có thể nhờ Luật sư tư vấn và soạn thảo đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các giấy tờ kèm theo đơn.

– Đơn khởi kiện ly hôn

Đơn ly hôn đơn phương phải được làm theo Mẫu số 23-DS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Đơn khởi kiện ly hôn phải ghi rõ Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội và ghi rõ nội dung các yêu cầu mà người nộp đơn muốn Tòa án huyện Thanh Trì xem xét giải quyết.

Nếu đơn khởi kiện không đúng mẫu hoặc không đủ nội dung thì Tòa án sẽ trả lại đơn hoặc yêu cầu sửa đổi bổ sung đơn yêu cầu

– Bản trình bày nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi.

Trường hợp hai vợ chồng có con chung từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi thì con phải có bản trình bày về mong muốn và nguyện vọng của con được ở với ai sau khi bố mẹ ly hôn. Để đảm bảo đúng nguyện vọng của con, trong quá trình giải quyết vụ việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn Thẩm phán sẽ yêu cầu vợ chồng và các con đến Tòa án để Thẩm phán trực tiếp hỏi về nguyện vọng của con.

6. Thủ tục ly hôn thuận tình tại Tòa án huyện Thanh Trì

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ ly hôn thuận tình

Giấy tờ kèm theo đơn yêu cầu thuận tình ly hôn bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy khai sinh của các con; Giấy tờ về tài sản, công nợ; Giấy xác nhận thông tin cư trú và một số giấy tờ khác theo từng trường hợp…..

Bước 2. Nộp đơn yêu cầu giải quyết công nhận thuận tình ly hôn

Hai bên vợ chồng nộp đơn giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì

Tại bước này các bên lưu ý phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo nội dung tại đơn yêu cầu giải quyết công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp không đầy đủ giấy tờ Tòa án sẽ không thụ lý hoặc yêu cầu các bên sửa đổi, bổ sung tài liệu.

Bước 3. Nộp lệ phí giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc thông báo, sửa đổi  bổ sung hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn.

Sau khi Tòa án nhận được đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và tài liệu kèm theo, Thẩm phán được phân công sẽ xem xét nôi dung đơn và các tài liệu và thông báo đến vợ chồng các thông báo như sau:

– Thông báo nộp lệ phí giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, người yêu cầu có trách nhiệm nộp lệ phí tại Chi cục thi hành án huyện Thanh Trì và nộp lại cho Tòa án Biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự Tòa án tiến hành Thụ lý yêu cầu.

– Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Nếu hồ sơ thuận tình ly hôn chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì Tòa án yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung, thời hạn sửa đổi bổ sung là 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án.

Bước 4. Nhận thông báo thụ lý đơn ly hôn thuận tình và thông báo các bên tham gia hòa giải tại Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì

Bước 5. Tham gia hòa giải tại Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì

Sau khi nhận thông báo thụ lý Thẩm phán thông báo đến hai bên vợ chồng về thời gian, địa điểm tiến hành phiên họp hòa giải về các nội dung yêu cầu tại đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Khi tham gia phiên họp hòa giải các bên cần mang theo bản gốc Căn cước/Căn cước công dân. Tại buổi hòa giải Thẩm phán sẽ hỏi lại các vấn đề mà các bên yêu cầu tại đơn ly hôn thuận tình, trường hợp các bên vẫn giữ nguyên quan điểm thì Thẩm phán sẽ lập Biên bản hòa giải không thành.

Bước 6. Nhận: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự

– Nếu tại buổi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ.

– Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành, và đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày các bên tham dự phiên hòa giải, các bên không có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận thì Tòa án sẽ ban hành Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

+ Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;

+ Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

+ Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con

7. Thủ tục ly hôn đơn phương tại Tòa án huyện Thanh Trì

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ ly hôn đơn phương

Giấy tờ kèm theo đơn khởi kiện ly hôn bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy khai sinh của các con; Giấy tờ về tài sản, công nợ; Giấy xác nhận thông tin cư trú bên bị đơn và một số giấy tờ khác theo từng trường hợp…..

Bước 2. Nộp đơn khởi kiện ly hôn

Bên khởi kiện nộp đơn khởi kiện ly hôn tại Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì

Bước 3. Nộp tạm ứng án phí hoặc nhận thông báo, sửa đổi  bổ sung hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn.

Sau khi Tòa án nhận được đơn khởi kiện ly hôn và tài liệu kèm theo, Thẩm phán được phân công sẽ xem xét nội dung đơn khởi kiện và các tài liệu sau đó thông báo đến người khởi kiện các thông báo như sau:

– Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ khởi kiện ly hôn đơn phương. Nếu hồ sơ khởi kiện ly hôn đơn phương chưa đầy đủ nội dung theo quy định thì Tòa án yêu cầu người khởi kiện sửa đổi, bổ sung, thời hạn sửa đổi bổ sung. Hoặc:

– Thông báo nộp tạm ứng án phí, người khởi kiện có trách nhiệm nộp lệ phí tại Chi cục thi hành án huyện Thanh Trì và nộp lại cho Tòa án Biên lai thu tiền lệ tạm ứng án phí.

Bước 4. Nhận thông báo thụ lý đơn khởi kiện và thông báo các bên tham gia hòa giải tại Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì

– Tại buổi hòa giải, Thẩm phán lập biên bản hòa giải thành (các bên cùng đồng ý ly hôn) và sau 07 ngày mà các được sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

– Trường hợp hòa giải không thành mà vụ án không thuộc các trường hợp đình chỉ hoặc tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5. Phiên tòa xét xử sơ thẩm 

Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

8. Mẫu đơn đơn ly hôn thuận tình tại huyện Thanh Trì

Mẫu đơn ly hôn thuận tình được sử dụng là Mẫu số 01-VDS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: …………………………………..)

Kính gửi: Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: …………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại (nếu có): ………………………; Fax (nếu có):……………………..

Địa chỉ thư điện tử (nếu có):………………………………………………………………………………….

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân………………………………………………..
việc như sau:

– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:…………………………………………………………

– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:……………………………………………………………………………………

– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:……………………………………………………………………………………………………………

– Các thông tin khác (nếu có):………………………………………………………………………….

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:

1………………………………………………………………………………

2. …………………………………………………………………………….

3. …………………………………………………………………………….

Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

………, ngày…. tháng…. năm…….

NGƯỜI YÊU CẦU

Họ và tên chồng

 

———————————-

Họ và tên vợ

 

———————————-

9. Mẫu đơn ly hôn đơn phương tại huyện Thanh Trì

Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

                    Kính gửi: Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

Người khởi kiện: …………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có);

Số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….. (nếu có)

Người bị kiện: ………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có);

Số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………… (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có): …………..

Địa chỉ: …………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có);

Số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ………………………….(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có): …………………

Địa chỉ: ……………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có);

Số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……… (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây: ………………………..

………………………………………………………………………………..

Người làm chứng (nếu có): …………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có);

Số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1…………………………………………………………………………………………………

2…………………………………………………………………………………………………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)

              Người khởi kiện

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

10. Thông tin liên hệ luật sư tư vấn ly hôn tại huyện Thanh Trì

 

11. Một số câu hỏi về ly hôn tại huyện Thanh Trì

– Vợ đang nuôi con nhỏ 12 tháng tuổi thì hai vợ chồng có ly hôn thuận tình tại huyện Thanh Trì được không ?

– Ly hôn đơn phương có con chung 10 tuổi thì có phải đưa theo con khi lên tòa án không?

– Ly hôn thuận tình có yêu cầu cả hai vợ chồng đến tòa án không

– Án phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu và nộp tại đâu

Miễn trừ trách nhiệm:

Bài viết này chỉ cung cấp các thông tin chung và các Văn bản hoặc các quy định của pháp luật được trích dẫn tại bài viết có thể được sửa đổi, thay thế và/hoặc hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc bài viết này. Luật Bạch Minh không chịu trách nhiệm liên quan đến việc Khách hàng sử dụng nội dung bài viết này như là ý kiến tư vấn pháp lý chính thức của chúng tôi cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào.

Chúng tôi khuyến nghị Khách hàng nên tham khảo ý kiến của Luật sư/Chuyên gia pháp lý trước khi áp dụng.

Bản quyền bài viết thuộc về Luật Bạch Minh, mọi hành vi Copy/Sao chép nếu chưa được sự chấp thuận của chúng tôi là vi phạm pháp luật.


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại TP Hà Nội

Mobile: 0904152023

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh

Mobile: 0865 285828

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Chat với Luật Sư
Chat ngay