Mục lục bài viết
1. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại quận Hà Đông
1.1 Tại sao cần Luật sư tư vấn ly hôn tại Quận Hà Đông
Quy định và thủ tục ly hôn được quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự, Luật hôn nhân và gia đình và các văn bản hướng dẫn được ban hành chi tiết. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể nắm được quy định để giải quyết thủ tục ly hôn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho mình khi tiến hành thủ tục ly hôn tại tòa án nhân dân quận Hà Đông.
Với đội ngũ Luật sư tư vấn am hiểu, dày dặn kinh nghiệm và nắm rõ những quy định của pháp luật trong lĩnh vực Hôn nhân và gia đình. Luật Bạch Minh cung cấp các dịch vụ để có thể giúp bạn giải quyết được các vấn đề như dưới đây:
– Tư vấn những quy định về quyền ly hôn và căn cứ pháp lý để ly hôn;
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc phân chia và xác định tài sản chung, tài sản riêng vợ chồng. Thu thập chứng cứ để yêu cầu tòa án chia tài sản theo hướng có lợi nhất cho khách hàng
– Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con theo quy định pháp luật;
– Tư vấn hồ sơ, thủ tục, các viết đơn ly hôn theo đúng mẫu của Toà án quận Hà Đông, thủ tục các bước ly hôn tại quận Hà Đông;
– Nhận ủy quyền nộp hồ sơ, án phí và thực hiện các thủ tục theo quy định để khách hàng không phải đi lại nhiều lần
– Soạn thảo đơn ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương chính xác, đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật
– Bảo vệ cho khách hàng trong trường hợp có tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn. Hướng dẫn khách hàng thu thập chứng cứ phục vụ cho việc giành quyền nuôi con khi ly hôn tại tòa án Quận Hà Đông;
– Luật sư ly hôn giải quyết những trường hợp ly hôn khó. Ly hôn với người mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, đang thi hành án phạt tù
1.2 Các gói dịch vụ tư vấn ly hôn tại quận Hà Đông
GÓI DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN LY HÔN SỐ 1
(Tư vấn thủ tục, hồ sơ, quy định pháp luật và giải đáp thắc mắc về ly hôn
1. Hình thức tư vấn: Luật sư thực hiện việc tư vấn và giải đáp pháp luật trực tiếp qua Điện thoại hoặc qua Zalo bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
2. Nội dung Tư vấn: Khách hàng sẽ được Luật sư tư vấn và giải đáp qua Điện thoại hoặc Zalo các vấn đề có liên quan đến ly hôn như để ly hôn thuận tình hoặc ly hôn đơn phương thì phải chuẩn bị những giấy tờ gì, nộp hồ sơ ly hôn ở đâu, cách giành quyền nuôi con khi ly hôn, cách phân chia tài sản chung khi ly hôn, cách viết đơn ly hôn thuận tình, viết đơn ly hôn đơn phương, viết đơn xin giải quyết vắng mặt, các khoản chi phí phải nộp khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
3. Mẫu hồ sơ mà Khách hàng nhận được: Ngoài việc tư vấn, theo yêu cầu của Khách hàng Luật sư sẽ gửi các mẫu biểu hồ sơ theo yêu cầu như: Mẫu đơn ly hôn, Mẫu Bản tự khai nộp cho Tòa án khi ly hôn, Mẫu Giấy xác nhận thông tin cư trú.
4. Phí Tư vấn của Luật sư:
“01 Lần Tư vấn” được hiểu là Luật sư sẽ Tư vấn và Giải đáp mọi thắc mắc của Khách hàng liên quan đến việc ly hôn trong khoảng thời gian tối đa không quá 60 phút.
5. Thanh toán Phí tư vấn:
– Trước khi Luật sư thực hiện việc Tư vấn, Khách hàng thanh toán phí tư vấn cho Luật Bạch Minh.
– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản cho Luật sư tư vấn
6. Luật Bạch Minh Cam kết và Bảo đảm rằng:
+ Việc Tư vấn và Giải đáp pháp luật được thực hiện bởi Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn có kiến thức pháp luật và kinh nghiệm tư vấn đối với lĩnh vực ly hôn; và
+ Nội dung Tư vấn và Giải đáp pháp luật của Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn gửi Khách hàng là chính xác, tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật; và
+ Luật Bạch Minh sẽ hoàn trả Khách hàng toàn bộ số tiền phí tư vấn nếu Khách hàng chứng minh được nội dung tư vấn của Luật sư/Chuyên viên của chúng tôi là không đúng pháp luật.
GÓI DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN SỐ 2
Luật sư sẽ thực hiện toàn bộ việc tư vấn, gửi mẫu biểu hồ sơ nêu tại Gói Tư vấn số 1 và các Mục 7, Mục 8 dưới đây:
7. Luật sư sẽ soạn thảo Đơn ly hôn, Bản Tự khai của các bên và Bản trình bày cùng các tài liệu liên quan đến việc ly hôn gửi Khách hàng ký; và
Luật sư sẽ hướng dẫn Khách hàng cách nộp hồ sơ ly hôn và lưu ý để việc giải quyết ly hôn tại Tòa án được thuận lợi và nhanh chóng.
Ghi chú: Việc tư vấn & Giải đáp pháp luật và các Văn bản soạn thảo bằng ngôn ngữ Tiếng Việt, các mẫu Đơn ly hôn, Bản tự khai được soạn thảo theo đúng quy định của Pháp luật Việt Nam
8. Luật sư sẽ tư vấn và giải đáp các thắc mắc của Khách hàng đối với các vấn đề phát sinh cho đến khi hồ sơ Ly hôn được Tòa án thụ lý chính thức.
GÓI DỊCH VỤ TƯ VẤN SỐ 3:
(Tư vấn và dịch vụ luật sư trọn gói giải quyết ly hôn)
Luật sư sẽ thực hiện toàn bộ công việc tư vấn nêu tại Gói Tư vấn số 1 và Soạn thảo Đơn và các giấy tờ ly hôn tại Gói Tư vấn số 2 và các Mục 9, Mục 10 dưới đây:
9. Trường hợp Khách hàng chỉ yêu cầu giải quyết ly hôn mà không có tranh chấp về Quyền nuôi con, không tranh chấp về tài sản: Luật sư sẽ hỗ trợ pháp lý cho Khách hàng trong suốt thời gian giải quyết ly hôn để việc ly hôn được Nhanh chóng, Thuận tiện, hạn chế tối đa thời gian đi lại của Khách hàng. Hoặc
Nếu có tranh chấp về Quyền nuôi con hoặc tranh chấp về Tài sản: Luật sư sẽ là đại diện tham gia phiên tòa cùng Khách hàng để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng. Hoặc
Nếu ly hôn có yếu tố nước ngoài và bên ở nước ngoài không về được Việt Nam để giải quyết ly hôn mà xin vắng mặt: Luật sư sẽ là người đại diện để nhận các Văn bản tố tụng của Tòa án.
10. Luật sư sẽ tư vấn và giải đáp các thắc mắc của Khách hàng trong suốt thời gian Tòa án giải quyết Ly hôn
Mức phí cụ thể sẽ được Luật Bạch Minh gửi Quý Khách hàng sau khi chúng tôi có được hồ sơ và thông tin cụ thể đối với từng trường hợp.
MỌI YÊU CẦU TƯ VẤN VỀ VIỆC LY HÔN TẠI HÀ ĐÔNG
– XIN LIÊN HỆ LUẬT SƯ TƯ VẤN –
2. Dịch vụ tư vấn chia tài sản khi ly hôn tại quận Hà Đông
2.1 Tư vấn phân chia tài sản theo thỏa thuận
Vợ chồng có thể lập văn bản thỏa thuận để phân chia tài sản trong các trường hợp sau:
+ Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn;
+ Thỏa thuận phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
+ Thỏa thuận phân chia tài sản chung khi ly hôn;
2.2 Tư vấn chia tài sản khi ly hôn theo pháp luật
– Việc chia tài sản theo pháp luật chỉ được áp dụng trong trường hợp:
+ Vợ chồng không có Văn bản thỏa thuận về tài sản trước khi kết hôn; hoặc
+ Dù vợ chồng có Văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản trước khi kết hôn hoặc thỏa thuận phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân nhưng Thỏa thuận này không có hiệu lực (bị Tòa án tuyên vô hiệu) vì không tuân thủ quy định về hình thức hoặc thỏa thuận phạm quy định của pháp luật; hoặc
+ Khi ly hôn dù vợ chồng có thỏa thuận về việc phân chia tài sản nhưng Thỏa thuận này không được tòa án chấp thuận vì không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
2.3 Tư vấn nguyên tắc áp dụng khi chia tài sản theo pháp luật khi ly hôn tại quận Hà Đông
Trong trường hợp nếu vợ chồng không có thỏa thuận chế độ tài sản trước khi kết hôn hoặc Thỏa thuận phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân thì việc chia tài sản khi ly hôn được áp dụng theo Quy đinh của pháp luật và theo các Nguyên tắc dưới đây:
– Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
(a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
(b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
(c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
(d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
– Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
– Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
– Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
3. Dịch vụ tư vấn quyền nuôi con khi ly hôn tại quận Hà Đông
Sau khi ly hôn do cha mẹ không sống cùng nhau nên cha mẹ phải thoả thuận về việc ai sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Trường hợp nếu cha mẹ không thỏa thuận được vì ai cũng muốn giành quyền trực tiếp nuôi con thì yêu cầu toà án xem xét và giải quyết.
Lưu ý về quyền nuôi con dưới 36 tháng tuổi:
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình hiện hành, con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
4. Dịch vụ tư vấn mẫu hồ sơ ly hôn tại quận Hà Đông
– Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn làm theo Mẫu số 01-VDS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, quyền nuôi con, chia tài sản)
Kính gửi: Tòa án nhân dân quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Người yêu cầu thứ nhất: ………………..
Địa chỉ: ……………………………
Số điện thoại (nếu có): …..; Fax (nếu có):…………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………..
Người yêu cầu thứ hai: ……………………..
Địa chỉ: …………………………..
Số điện thoại (nếu có): ……..; Fax (nếu có):………
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân quận Hà Đông, thành phố Hà Nội một việc như sau:
– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:
– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Các thông tin khác (nếu có):
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:
1………………………..
2……………………….
3………………………..
4………………………..
5…………………………
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
Hà Đông, ngày…. tháng…. năm …….
NGƯỜI YÊU CẦU
(Vợ, chồng ký và ghi rõ họ tên)
– Đối với Đơn ly hôn đơn phương làm theo Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Đông, ngày….. tháng …… năm……
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Tòa án nhân dân quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Người khởi kiện: …………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………
Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: ……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………….. (nếu có)
Người bị kiện: ………………………………
Địa chỉ ………………………………………
Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: ……..(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………… (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)………
Địa chỉ: ………………………………..
Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: ……(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) …………..
Địa chỉ: (10) ………………………
Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: ….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..…………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:
Người làm chứng (nếu có) ………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………
Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: …….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1………………………………….
2…………………………………..
3……………………………………
4……………………………………
5…………………………………….
6………………………………………
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)
…………………………………………….
Người khởi kiện