Mục lục bài viết
- 1. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?
- 2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- 3. Các trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- 4. Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- 5. Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
- 6. Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài
- 7. Chi phí khi giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- 8. Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
- 9. Một số câu hỏi về ly hôn có yếu tố nước ngoài
1. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?
Theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định như sau:
“Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
- Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.
- Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
- Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.”
Với Quy định trên, có thể kể ra các trường hợp ly hôn được coi là có yếu tố nước ngoài được giải quyết tại Tòa án Việt Nam theo quy định của Pháp luật Việt Nam:
– Ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– Ly hôn giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam
– Ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn nhưng vợ chồng không có nơi thường trú chung;
2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
2.1 Về thẩm quyền các cấp của Tòa án:
Căn cứ theo quy định tại các điều 35; 469 và 470 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:
– Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam giải quyết việc ly hôn giữa công dân Việt Nam ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam. Giải quyết các yêu cầu ly hôn có yếu tố nước ngoài nhưng đương sự, tài sản đều ở Việt Nam, không cần thực hiện ủy thác tư pháp quốc tế.
– Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết các tranh chấp hoặc các yêu cầu về ly hôn mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
2.2 Về thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án:
Thẩm quyền theo lãnh thổ là xác định Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn hoặc bị đơn hoặc nơi có Bất động sản giải quyết các tranh chấp dân sự, hôn nhân gia đình. Cụ thể:
– Đối với tranh chấp ly hôn: Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình
Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, giải quyết những tranh chấp về Hôn nhân và gia đình.
– Trường hợp nếu không biết nơi cư trú, làm việc của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;
Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc ở Việt Nam thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, giải quyết.
– Đối với yêu cầu thuận tình ly hôn: Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
3. Các trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Cũng giống như ly hôn trong nước, đối với ly hôn có yếu tố nước ngoài có 2 trường hợp
Trường hợp 1: Thuận tình ly hôn: Theo đó vợ chồng cùng đồng thuận đề nghị Tòa án Việt Nam giải quyết việc ly hôn, các bên cũng đạt thỏa thuận về Con chung và tài sản chung
Trường hợp 2: Ly hôn đơn phương là trường hợp chỉ có một bên yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn, còn bên kia không đồng ý ly hôn
Đối với 2 trường hợp ly hôn có sự khác nhau về thủ tục và trình tự giải quyết ly hôn tại Tòa án cụ thể như Mục 5 và Mục 6 dưới đây.
4. Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Bộ hồ sơ ly hôn chung gồm:
– Đơn xin ly hôn có yếu tố nước ngoài (Theo mẫu);
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trường hợp các bên đăng ký kết hôn tại nước ngoài thì trước khi ly hôn phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
– Bản sao Hộ chiếu/CCCD của vợ và chồng;
– Giấy Khai sinh của con (nếu có con chung);
– Giấy tờ về tài sản, công nợ chung (nếu có yêu cầu tòa án giải quyết).
– Giấy xác nhận thông tin cư trú/ Thẻ tạm trú của các bên tại Việt Nam (nếu có);
– Đơn đề nghị giải quyết vắng mặt (nếu xin giải quyết vắng mặt);
– Văn bản Uỷ quyền cho luật sư (nếu sử dụng dịch vụ đại diện của Luật sư).
Lưu ý:
– Tòa án Việt Nam chỉ công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp, xác nhận và bản dịch tiếng Việt có công chứng, chứng thực đã được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên).
– Tòa án Việt Nam công nhận giấy tờ, tài liệu do cá nhân cư trú ở nước ngoài lập trong các trường hợp sau đây:
+ Giấy tờ, tài liệu lập bằng tiếng nước ngoài đã được dịch ra tiếng Việt có công chứng, chứng thực hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Giấy tờ, tài liệu được lập ở nước ngoài được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật nước ngoài và đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy tờ, tài liệu do công dân Việt Nam ở nước ngoài lập bằng tiếng Việt có chữ ký của người lập giấy tờ, tài liệu đó và đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình với người nước ngoài:
Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tòa án Việt Nam.
Lưu ý: Các bên có thể ủy quyền cho Luật sư đến Toà án nộp hồ sơ trực tiếp.
Bước 2: Thụ lý hồ sơ và nộp tiền tạm ứng án phí
Nếu hồ sơ hợp lệ Tòa sẽ thông báo cho người nộp đơn nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 5 ngày và tiến hành thụ lý đơn và giải quyết theo quy định.
Bước 3: Mở phiên họp hoà giải.
Trừ trường hợp một trong các bên có yêu cầu không tổ chức hoà giải hoặc trường hợp có một bên đương sự đang cư trú ở nước ngoài có đơn xin giải quyết vắng mặt thì Toà án sẽ không tổ chức hoà giải. Các trường hợp còn lại Toà án sẽ mở phiên hoà giải để hàn gắn đoàn tụ hai bên. Nếu hoà giải không thành Toà án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn sau 07 ngày.
Bước 4: Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn với người nước ngoài
Nếu hòa giải đoàn tụ không thành hoặc thuộc trường hợp không hòa giải được vì vắng mặt một trong các bên ở nước ngoài, nết xét thấy cả 2 đều tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận được tất cả vấn đề và không có ý kiến gì thì Tòa sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
6. Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền
Bước 2: Thụ lý vụ án và nộp tiền tạm ứng án phí:
Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn, Tòa sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu vụ việc đúng thẩm quyền của Toà án và hồ sơ ly hôn đầy đủ thì Tòa án sẽ thông báo cho người yêu cầu ly hôn đi nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi hoàn thành việc đóng phí theo thông báo và nộp biên lai thu tiền, vụ việc ly hôn đơn phương chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định.
Bước 3: Xác minh, thu thập chứng cứ:
Tuỳ thuộc vào từng vụ việc cụ thể, sau khi Thụ lý vụ án, Toà án sẽ triệu tập các bên cung cấp hồ sơ, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện.
Trường hợp người nước ngoài không cư trú ở Việt Nam thì Tòa án sẽ gửi văn bản tới Đại sứ quán để thực hiện về việc uỷ thác tư pháp nhằm xác định nơi cư trú của bị đơn ở nước ngoài và để người nước ngoài cung cấp cho Toà án lời khai và các yêu cầu giải quyết.
Bước 4: Giai đoạn chuẩn bị xét xử
Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
+ Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành (các bên cùng đồng ý ly hôn) và sau 07 ngày mà các được sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và quyết định này có hiệu lực ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
+ Trường hợp hòa giải không thành mà vụ án không thuộc các trường hợp đình chỉ hoặc tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 5 : Phiên tòa xét xử sơ thẩm
Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Lưu ý:
Trường hợp người nước ngoài bỏ về nước trên 12 tháng và không có tin tức cho bên Việt Nam từ một năm trở lên mà thân nhân của người nước ngoài và các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài sau khi điều tra xác minh địa chỉ của người nước ngoài theo địa chỉ khai khi đăng ký kết hôn… nhưng cũng không biết tin tức, địa chỉ của người nước ngoài, thì được coi là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ và nếu Bên Việt Nam nộp đơn ly hôn đơn phương tại Toà án và sau khi tòa án xác minh không liên hệ được sẽ xử quyết định cho ly hôn đơn phương theo yêu cầu bên Việt Nam.
Lưu ý: Bản án ly hôn của Tòa án có thể bị các bên đương sự kháng cáo để giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
7. Chi phí khi giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí ly hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định của Pháp lệnh án phí, lệ phí là 300.000 đồng khi không có tranh chấp về tài sản. Cụ thể như sau:
7.1 Án phí lệ phí khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài:
– Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài (không có tranh chấp về tài sản): 300.000 đồng;
– Án phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài: 300.000 đồng;
7.2 Án phí lệ phí khi yêu cầu Tòa án chia tài sản khi giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài:
Ngoài yêu cầu giải quyết ly hôn, nếu các bên có tranh chấp về tài sản và yêu cầu Toà án giải quyết thì các bên phải nộp án phí, lệ phí tòa án cụ thể:
– Về án phí chia tài sản có giá ngạch tương ứng với giá trị tài sản mà mình được phân chia theo Bảng dưới đây:
BẢNG ÁN PHÍ CÓ GIÁ NGẠCH KHI YÊU CẦU TÒA ÁN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ TÀI SẢN KHI LY HÔN
TT | GIÁ TRỊ TÀI SẢN TRANH CHẤP ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG TIỀN | MỨC THU |
1 | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
2 | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
3 | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
4 | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
5 | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
6 | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
Ngoài khoản tiền án phí và lệ phí toà án nói trên, tuỳ thuộc vào từng trường hợp tranh chấp cụ thể các bên phải chịu thêm các khoản phí sau:
– Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ (thường áp dụng trong các tranh chấp về tài sản là Nhà đất), việc xem xét thẩm định tại chỗ nhằm mục đích kiểm tra, thẩm định giá trị và mô tả hiện trường tài sản tranh chấp trên thực địa.
– Chi phí xác minh định giá tài sản tranh chấp: Nhằm mục đích xác định giá trị tài sản tranh chấp theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự hoặc trong trường hợp các bên không đạt được thoả thuận về giá trị tài sản tranh chấp hoặc Các bên thỏa thuận giá trị tài sản tranh chấp dưới mức giá so với giá thị trường nơi có tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc người thứ ba hoặc có căn cứ cho thấy tổ chức thẩm định giá tài sản đã vi phạm pháp luật khi thẩm định giá
– Chi phí dịch thuật công chứng và xin xác nhận các giấy tờ tài liệu của nước ngoài
– Chi phí uỷ thác tư pháp các giấy tờ tài liệu ra nước ngoài
– Chi phí Luật sư tư vấn ly hôn
8. Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
8.1 Mẫu đơn ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
Đơn ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài phải được làm theo Mẫu số 01-VDS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
8.2 Mẫu đơn ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài
Đơn ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài được làm theo Mẫu Đơn số 23-DS Đơn khởi kiện ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
9. Một số câu hỏi về ly hôn có yếu tố nước ngoài
Miễn trừ trách nhiệm:
Bài viết này chỉ cung cấp các thông tin chung và các Văn bản hoặc các quy định của pháp luật được trích dẫn tại bài viết có thể được sửa đổi, thay thế và/hoặc hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc bài viết này. Luật Bạch Minh không chịu trách nhiệm liên quan đến việc Khách hàng sử dụng nội dung bài viết này như là ý kiến tư vấn pháp lý chính thức của chúng tôi cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Chúng tôi khuyến nghị Khách hàng nên tham khảo ý kiến của Luật sư/Chuyên gia pháp lý trước khi áp dụng. Bản quyền bài viết thuộc về Luật Bạch Minh, mọi hành vi Copy/Sao chép nếu chưa được sự chấp thuận của chúng tôi là vi phạm pháp luật. |