Thủ tục ly hôn tại tòa án thành phố Hà Nội

1. Thẩm quyền giải quyết ly hôn của tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

Căn cứ vào các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội (Tòa án cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết ly hôn trong các trường hợp sau:

– Giải quyết theo thủ tục Sơ thẩm yêu cầu thuận tình ly hôn nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong các bên vợ hoặc chồng đăng ký cư trú tại thành phố Hà Nội và hiện tại cả hai vợ chồng đều đang sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài.

– Giải quyết theo thủ tục Sơ thẩm yêu cầu thuận tình ly hôn nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong các bên vợ hoặc chồng đăng ký cư trú tại thành phố Hà Nội và hiện tại một bên (vợ hoặc chồng) đang sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài.

– Giải quyết theo thủ tục Sơ thẩm tranh chấp ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) nếu người bị yêu cầu/người bị kiện có đăng ký cư trú tại thành phố Hà Nội và hiện tại cả hai vợ chồng hoặc một người đang sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài.

– Giải quyết theo thủ tục Sơ thẩm tranh chấp ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) nếu người khởi kiện chỉ biết được người bị yêu cầu/người bị kiện trước khi đi nước ngoài sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài có đăng ký cư trú cuối cùng tại thành phố Hà Nội.

– Giải quyết theo thủ tục Phúc Thẩm các Bản án ly hôn hoặc Quyết định ly hôn do Tòa án nhân dân các huyện và thành phố đã xét xử Sơ thẩm mà bị kháng cáo kháng nghị.

Phạm vi bài viết này, Luật Bạch Minh tư vấn, hướng dẫn về hồ sơ thủ tục giải quyết ly hôn ở cấp Sơ Thẩm của Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.

2. Mẫu đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

2.1 Mẫu đơn ly hôn thuận tình tại tòa án thành phố Hà Nội

Đơn ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài tại thành phố Hà Nội được làm theo Mẫu số 01-VDS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, quyền nuôi con, chia tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:

Người yêu cầu thứ nhất: (Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người yêu cầu)

Địa chỉ: (Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người yêu cầu tại thời điểm làm đơn yêu cầu

Số điện thoại (nếu có): …..; Fax (nếu có):…………

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………..

Người yêu cầu thứ hai: (Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người yêu cầu)

Địa chỉ: (Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người yêu cầu tại thời điểm làm đơn yêu cầu

Số điện thoại (nếu có): ……..; Fax (nếu có):………

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội một việc như sau:

– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết).

…………………………………………………………………..

– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:

(Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó)

………………………………………………………………………………………………

– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

(Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó)

………………………………………………………………………………………………

– Các thông tin khác (nếu có): (Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình)

………………………………………………………………………………..

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu: (Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;….)

1………..

2………….

3………..

Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

Hà Nội, ngày…. tháng…. năm …..

NGƯỜI YÊU CẦU

(Vợ, chồng ký và ghi rõ họ tên)

2.2 Mẫu đơn ly hôn đơn phương tại toà án thành phố Hà Nội

Đơn ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài được làm theo Mẫu Đơn số 23-DS Đơn khởi kiện ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….. tháng …… năm 2024

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội

Người khởi kiện: (3)…………………………………….

Địa chỉ: (4) ………………………………………

Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: ……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………….. (nếu có)

Người bị kiện: (5)………………………………

Địa chỉ (6) ………………………………………

Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: ……..(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………… (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)………

Địa chỉ: (8)………………………………..

Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: ……(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)…………..

Địa chỉ: (10) ………………………

Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: ….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..…………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)

………………………………………………………………………….

Người làm chứng (nếu có) (12)………………………….

Địa chỉ: (13) …………………………………………………

Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: …….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)

1………………………………….

2…………………………………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)

…………………………………………….

              Người khởi kiện (16)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

3. Danh mục hồ sơ ly hôn tại Tòa án thành phố Hà Nội

– Đơn xin ly hôn có yếu tố nước ngoài (Theo mẫu);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trường hợp các bên đăng ký kết hôn tại nước ngoài thì trước khi ly hôn phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

– Bản sao Hộ chiếu/CCCD của vợ và chồng;

– Giấy Khai sinh của con (nếu có con chung);

– Giấy tờ về tài sản, công nợ chung (nếu có yêu cầu tòa án giải quyết).

– Giấy xác nhận thông tin cư trú/ Thẻ tạm trú của các bên tại Việt Nam (nếu có);

– Đơn đề nghị giải quyết vắng mặt (nếu xin giải quyết vắng mặt);

– Văn bản Uỷ quyền cho luật sư (nếu sử dụng dịch vụ đại diện của Luật sư).

4. Lưu ý về về hồ sơ ly hôn lập ở nước ngoài

– Tòa án Việt Nam chỉ công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp, xác nhận và bản dịch tiếng Việt có công chứng, chứng thực đã được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên).

– Tòa án Việt Nam công nhận giấy tờ, tài liệu do cá nhân cư trú ở nước ngoài lập trong các trường hợp sau đây:

+ Giấy tờ, tài liệu lập bằng tiếng nước ngoài đã được dịch ra tiếng Việt có công chứng, chứng thực hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Giấy tờ, tài liệu được lập ở nước ngoài được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật nước ngoài và đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

+  Giấy tờ, tài liệu do công dân Việt Nam ở nước ngoài lập bằng tiếng Việt có chữ ký của người lập giấy tờ, tài liệu đó và đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Ghi chúDanh mục hồ sơ ly hôn nói trên là danh mục hồ sơ chung và chỉ có tính chất tham khảo, Quý Khách vui lòng liên hệ với luật sư của Luật Bạch Minh để biết hồ sơ chi tiết.

5. Địa chỉ nộp đơn ly hôn tại tòa án thành phố Hà Nội

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Địa chỉ: Ô đất 1-VP, Khu chức năng đô thị Nam đường Vành đai 3, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

6. Án phí giải quyết ly hôn tại tòa án thành phố Hà Nội

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí toà án thì Án phí, lệ phí Toà án khi giải quyết tranh chấp hôn nhân và gia đình được chia thành CÓ GIÁ NGẠCH và KHÔNG GIÁ NGẠCH.

– Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc Đơn khởi kiện giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên áp dụng án phí khong có giá ngạch là: 300.000 đồng.

– Trong trường hợp, ngoài yêu cầu Toà án thành phố Hà Nội giải quyết ly hôn, nếu một bên hoặc các bên có tranh chấp về tài sản (có thể là Bất động sản hoặc các tài sản khác có thể xác định giá trị bằng tiền) và yêu cầu Toà án giải quyết thì các bên phải nộp án phí có giá ngạch tương ứng với giá trị tài sản mà mình được phân chia. Mức án phí được quy định cụ thể như sau.

BẢNG ÁN PHÍ CÓ GIÁ NGẠCH ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP CÁC BÊN YÊU CẦU TÒA ÁN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TÀI SẢN

TT GIÁ TRỊ TÀI SẢN TRANH CHẤP ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG TIỀN MỨC THU
1 Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
2 Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
3 Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4 Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
5 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
6 Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

7. Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương tại tòa án thành phố Hà Nội

Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ khởi kiện ly hôn

Sau khi nhận hồ sơ khởi kiện ly hôn, Tòa án thành phố Hà Nội sẽ xem xét hồ sơ khởi kiện đã đầy đủ hay chưa? Vụ việc có thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án thành phố Hà Nội hay không?

+ Nếu vụ kiện ly hôn đúng thẩm quyền giải quyết của Toà án thành phố Hà Nội và hồ sơ khởi kiện đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho các đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi người khởi kiện đóng án phí và nộp biên lai cho Toà án, vụ việc khởi kiện ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định. Ngược lại

+ Nếu Đơn khởi kiện chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thì Tòa án sẽ thông báo để người khởi kiện ly hôn sửa đổi, bổ sung hồ sơ; hoặc

+ Nếu vụ việc không đúng thẩm quyền thì Toà án thông báo cho người Khởi kiện biết thẩm quyền của Toà án khác và hướng dẫn người khởi kiện chuẩn bị hồ sơ và gửi cho Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Bước 2: Xác minh, thu thập chứng cứ

Tuỳ thuộc vào từng vụ việc cụ thể, sau khi Thụ lý vụ án, Toà án sẽ triệu tập các bên cung cấp hồ sơ, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện.

Toà án cũng có thể tiến hành xác minh nhằm đánh giá chứng cứ và lời khai của các bên.

Bước 3: Chuẩn bị xét xử

Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

+ Nếu hòa giải thành và cả hai vợ chồng cùng đồng ý đề nghị Toà án giải quyết ly hôn thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Sau 07 ngày mà các bên không thay đổi về ý kiến và vẫn giữ nguyên nội dung yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn thì Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục Phúc thẩm.

+ Ngược lại, nếu hoà giải không thành (Một bên yêu cầu ly hôn, một nên không đồng ý ly hôn) và vụ án không thuộc các trường hợp Đình chỉ hoặc Tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra Quyết định Đưa vụ án ra xét xử.

Bước 4 : Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ tranh chấp ly hôn

Theo quyết định Đưa vụ án ra xét xử, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội sẽ mở phiên toà giải để xem xét vụ tranh chấp ly hôn. Nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì Toà án sẽ Quyết định cho ly hôn.

Về thời gian giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương:

Khác với ly hôn thuận tình, khi giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương Toà án cần phải tuân thủ đầy đủ thủ tục tố tụng như giải quyết một vụ án dân sự. Vì vậy tổng thời gian Toà án giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương thông thường 05- 10 tháng tùy vào từng trường hợp. Nhưng trên thực tế, nếu bên bị đơn không hợp tác và thường xuyên xin hoãn phiên hoà giải, hoãn phiên toà hoặc có các vấn đề mà Toà án cần phải xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết thể kéo dài hơn.

8. Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình tại tòa án thành phố Hà Nội

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại toà án thành phố Hà Nội (Các bên có thể nộp trực tiếp hoặc có Văn bản ủy quyền cho Luật sư nộp đơn ly hôn).

Bước 2: Tòa án thành phố Hà Nội kiểm tra và tiếp nhận đơn yêu cầu:

Toà án sẽ kiểm tra tính hợp lệ của đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các tài liệu kèm theo nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, Toà án sẽ tiếp nhận đơn.

Bước 3: Thông báo nộp tạm ứng án phí:

Trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đẩy đủ Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp tiền tạm ứng án phí và trong vòng 05 ngày, vợ hoặc chồng (người yêu cầu) phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Cục thi hành án dân sự thành phố Hà Nội.

Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí, vợ hoặc chồng nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án

Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án có quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Thẩm phán được phân công sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 5: Ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Nếu hòa giải không thành và vợ chồng không thay đổi yêu cầu ly hôn thì Tòa án lập Biên bản hoà giải không thành. Sau 07 ngày kể từ ngày hoà giải đoàn tụ không thành, nếu các bên không thay đổi ý kiến và vẫn yêu cầu ly hôn thì Toà án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn gửi cho các đương sự. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Ngược lại, trong trường hợp nếu hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định Đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình.

Lưu ý:

– Về thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn: Đây là yêu cầu giải quyết việc dân sự nên thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Toà án thông thường từ 45- 90 ngày tùy vào từng trường hợp. Trên thực tế, nếu có các vấn đề mà Toà án cần phải xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn có thể kéo dài hơn.

– Ngoài ra, nếu cả hai vợ chồng đều xin giải quyết vắng mặt và đề nghị Tòa án không hòa giải thì Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của vợ chồng mà không phải chờ hết 7 ngày kể từ ngày hòa giải đoàn tụ không thành.

9. Tranh chấp khi phân chia tài sản chung khi ly hôn tại tòa án thành phố Hà Nội

“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.”

Khi ly hôn, vợ chồng có quyền tự thỏa thuận phân chia tài sản chung bằng Văn bản hoặc Tách độc lập tranh chấp phân chia tài sản chung với yêu cầu ly hôn (không yêu cầu Tòa án xem xét khi ly hôn).

Trong trường hợp vợ chồng không đạt thoả thuận về phân chia tải sản chung thì có quyền yêu cầu Toà án xem xét và giải quyết.

Căn cứ vào chế độ tài sản vợ chồng theo Thoả thuận hoặc theo Luật định và từng trường hợp cụ thể mà khi giải quyết yêu cầu Chia tài sản chung Toà án sẽ giải quyết phù hợp với các quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và các quy định của pháp luật có liên quan như luật đất đai, luật dân sự, luật doanh nghiệp, luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật, hướng dẫn đường lối xét xử của Toà án nhân dân tối cao.

10. Tranh chấp về quyền nuôi con khi ly hôn tại tòa án thành phố Hà Nội

Trong trường hợp cha mẹ không đạt được sự đồng thuận về việc ai (Bố hoặc Mẹ) sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng các con sau ly hôn thì có quyền yêu cầu Toà án xem xét và giải quyết.

Để giành quyền nuôi con, Các bên có nghĩa vụ cung cấp cho Tòa án các tài liệu chứng cứ chứng minh về điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng con như: Giấy tờ chứng minh về nhà ở, về thu nhập, về công việc, về các điều kiện khác…

Trên cơ sở các tài liệu chứng cứ, Toà án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

11. Văn bản pháp luật liên quan đến ly hôn và giải quyết ly hôn

– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 các điều 55; 81, 82, 83

– Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (Điều 212, Điều 213 và Điều 397)

– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án

– Nghị quyết số 01/2024/UBTVQH14 ngày 16/05/2024 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao Hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc hôn nhân và gia đình.

12. Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết ly hôn tại tòa án thành phố Hà Nội

Với đội ngũ Luật sư tư vấn am hiểu, dày dặn kinh nghiệm và nắm rõ những quy định của pháp luật trong lĩnh vực Hôn nhân và gia đình. Luật Bạch Minh cung cấp các dịch vụ dưới đây:

 – Tư vấn hồ sơ, thủ tục, soạn thảo đơn ly hôn theo đúng mẫu của Toà án thành phố Hà Nội, thủ tục các bước ly hôn tại toà án thành phố Hà Nội;

 – Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con theo quy định pháp luật;

 – Tư vấn những quy định của pháp luật về việc phân chia và xác định tài sản chung, tài sản riêng khi ly hôn tại tòa án thành phố Hà Nội;

– Cử luật sư làm người Đại diện theo Ủy quyền cho các bên đương sự để nộp và nhận các Văn bản tố tụng khi ly hôn tại tòa án thành phố Hà Nội;


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại TP Hà Nội

Mobile: 0904152023

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh

Mobile: 0865 285828

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Chat với Luật Sư
Chat ngay