Ly hôn đơn phương tại quận Nam Từ Liêm

1. Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương chính là ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc bên chồng trong các trường hợp:

– Vợ chồng phát sinh mâu thuẫn hoặc

– Khi vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình đe dọa đến sức khỏa tinh thần của người kia; hoặc

– Khi một bên vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng (như ngoại tình, chung sống như vợ chồng với người khác).

Những nguyên nhân nói trên làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, việc chung không thể kéo dài nhưng

Hai bên không thống nhất được việc ly hôn thì một bên có quyền đơn phương yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

– Trong trường hợp vợ hoặc chồng đã bị Tòa án tuyên bố mất tích , người còn lại có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Lưu ý: Người chồng không có quyền ly hôn đơn phương khi người vợ đang có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Để áp dụng thống nhất quy định này, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đã có Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/05/2024 theo đó:

Trích Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Điều 2. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình

1. “Đang có thai” quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình là khoảng thời gian vợ mang trong mình bào thai và được cơ sở y tế có thẩm quyền xác định cho đến thời điểm sinh con hoặc thời điểm đình chỉ thai nghén.

2. “Sinh con” quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình là thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Vợ đã sinh con nhưng không nuôi con trong khoảng thời gian từ khi sinh con đến khi con dưới 12 tháng tuổi;

b) Vợ đã sinh con nhưng con chết trong khoảng thời gian dưới 12 tháng tuổi kể từ khi sinh con;

c) Vợ có thai từ 22 tuần tuổi trở lên mà phải đình chỉ thai nghén.

3. Chồng không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong khoảng thời gian dưới 12 tháng tính từ ngày vợ sinh con hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này hoặc ngày đình chỉ thai nghén hướng dẫn tại điểm c khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp vợ đang có thai, sinh con thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn mà không phân biệt vợ có thai, sinh con với ai.

5. Trường hợp vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn mà không phân biệt con đẻ, con nuôi.

6. Trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo thì việc xác định quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của chồng như sau:

a) Chồng của người mang thai hộ không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;

b) Chồng của người nhờ mang thai hộ không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc khi người mang thai hộ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

2. Các trường hợp ly hôn đơn phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quận Nam Từ Liêm

Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 về thẩm quyền của Toà án thì Toà án nhân dân Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội có thẩm quyền giải quyết giải quyết các tranh chấp ly hôn nếu:

Nếu Bị đơn trong vụ án ly hôn theo yêu cầu của một bên (còn gọi là đơn phương ly hôn) đăng ký cư trú tại địa bàn quận Nam Từ Liêm; hoặc

– Nếu Nguyên đơn (người yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn) trong vụ án ly hôn theo yêu cầu của một bên cư trú tại Quận Nam Từ Liêm và bên bị đơn có cư trú ở nơi khác nhưng Vợ chồng có văn bản thỏa thuận về việc lựa chọn Tòa án Quận Nam Từ Liêm giải quyết ly hôn.

3. Cách nộp đơn ly hôn đơn phương tại Toà án Quận Nam Từ Liêm

Khi có yêu cầu ly hôn tại Quận Nam Từ Liêm, các bạn liên hệ theo địa chỉ sau:

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM

Địa chỉ: Đường Liên Cơ, phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

4. Hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương tại Toà án Quận Nam Từ Liêm

– Đơn khởi kiện về việc ly hôn (làm theo Mẫu đơn khởi kiện có đóng dấu của Toà án nhân dân Quận Nam Từ Liêm);

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu mất phải xin bản sao của UBND cấp xã/phường nơi trước đây đã đăng ký kết hôn);

– Giấy tờ cá nhân của người khởi kiện như: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản sao công chứng);

– Giấy tờ cá nhân của người bị khởi kiện như: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có);

– Giấy tờ chứng minh người bị khởi kiện đang cư trú tại Quận Nam Từ Liêm (nếu có) hoặc Văn bản thoả thuận của vợ chồng về việc lựa chọn Toà án nhân dân Quận Nam Từ Liêm giải quyết ly hôn trong trường hợp bị đơn không cư trú tại Quận Nam Từ Liêm.

– Bản sao các giấy tờ về tài sản chung (nếu có) như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); Đăng ký ô tô, xe máy; Sổ tiết kiệm….

– Bản tự khai ghi nhận ý kiến của con về mong muốn được ở với bố hoặc mẹ khi ly hôn (trường hợp vợ chồng có con chung trên (07) bảy tuổi);

– Các giấy tờ chứng minh điều kiện nuôi con (giấy tờ chứng minh chỗ ở, thu nhập, tiền gửi tiết kiệm) trong trường hợp vợ chồng có tranh chấp giành quyền nuôi con khi ly hôn.

5. Mẫu đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án Quận Nam Từ Liêm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN KHỞI KIỆN

(Về việc xin ly hôn)

Kính gửi:       Tòa án nhân dân Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Người khởi kiện: Hoàng Văn A              Sinh năm: …………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: ……………………., quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: …………………… số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………… (nếu có)

Người bị kiện: Nguyễn Thị B                  Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: ……………………., quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: ………Số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)

Họ tên:………….…….                              Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………

Số điện thoại: ………Số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)

Họ tên:………….…….                              Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………

Số điện thoại: ………Số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….. (nếu có)

Người làm chứng (nếu có)

Họ tên:………….…….                              Sinh năm: ……………

Số Căn cước công dân ………..do Cục cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………..

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………

Số điện thoại: ………Số fax: ……………….……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân quận Nam Từ Liêm giải quyết những vấn đề sau:

  1. Về quan hệ hôn nhân:

……..…..trình bày quá trình kết hôn và nguyên nhân mâu thuẫn vợ chồng và yêu cầu toà án giải quyết vấn đề gì?…………

………………………………………………………………………………………….

  1. Về con chung:

………Nếu vợ chồng có con chung ghi rõ về các con như tên, ngày tháng năm sinh và nêu rõ yêu cầu toà án giải quyết các vấn đề liên quan đến con chung nhưng ai chăm sóc, nuôi dưỡng con chung, số tiền cấp dưỡng nuôi con….

…………………………………………………………………………………………

Nếu chưa có con chung thì bỏ trống ……..

  1. Về tài sản chung: (nếu có)

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

  1. Về công nợ chung: (nếu có)

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

  1. Về công sức đóng góp cho nhà đình nhà vợ hoặc nhà chồng: (Nếu có)

…………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan về những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực. Kính đề nghị Quý Toà xem xét giải quyết.

Nam Từ Liêm, ngày ….. tháng …. năm 2024

NGƯỜI KHỞI KIỆN

(Ký và ghi rõ họ tên)

  1. Các hồ sơ kèm theo Đơn Khởi kiện 

– CMND hoặc Căn cước công dân của Người khởi kiện

– CMND hoặc Căn cước công dân của Người bị khởi kiện (nếu có)

– Giấy Đăng ký kết hôn Bản gốc, nếu mất bản gốc phải đến UBND xã/phường nơi đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.

– Giấy Xác nhận thông tin nơi cư trú của Công an phường theo Mẫu CT 07 xác nhận vợ chồng cư trú tại Quận Nam Từ Liêm hoặc Xác nhận cư trú của Công an phường xác định bị đơn hiện đang cư trú tại Quận Nam Từ Liêm

– Các giấy tờ liên quan khác như Giấy khai sinh của các con chung,

– Các giấy tờ về tài sản chung, giấy tờ về công nợ chung.

6. Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương tại Tòa án Quận Nam Từ Liêm

Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ ly hôn đơn phương:

Sau khi nhận hồ sơ ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ xem xét hồ sơ ly hôn đã đầy đủ hay chưa? Vụ việc có thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân Quận Nam Từ Liêm hay không?

+ Nếu vụ kiện ly hôn đúng thẩm quyền giải quyết của Toà án Quận Nam Từ Liêm và hồ sơ khởi kiện đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho các đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi người khởi kiện đóng án phí và nộp biên lai cho Toà án, vụ việc khởi kiện ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định. Ngược lại

+ Nếu Đơn khởi kiện chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thì Tòa án sẽ thông báo để người khởi kiện ly hôn sửa đổi, bổ sung hồ sơ; hoặc

+ Nếu vụ việc không đúng thẩm quyền thì Toà án thông báo cho người Khởi kiện biết thẩm quyền của Toà án khác và hướng dẫn người khởi kiện chuẩn bị hồ sơ và gửi cho Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Bước 2: Xác minh, thu thập chứng cứ:

Tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, sau khi Thụ lý vụ án, Toà án sẽ triệu tập các bên cung cấp bản tự khai, và các tài liệu chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện.

Toà án cũng có thể tiến hành xác minh nhằm đánh giá chứng cứ và lời khai của các bên.

Bước 3: Chuẩn bị xét xử

Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

+ Nếu hòa giải thành và cả hai vợ chồng cùng đồng ý đề nghị Toà án giải quyết ly hôn thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Sau 07 ngày mà các bên không thay đổi về ý kiến và vẫn giữ nguyên nội dung yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn thì Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục Phúc thẩm.

+ Ngược lại, nếu hoà giải không thành (Một bên yêu cầu ly hôn, một bên không đồng ý ly hôn) và vụ án không thuộc các trường hợp Đình chỉ hoặc Tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra Quyết định Đưa vụ án ra xét xử tại Bước 4.

Bước 4: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ tranh chấp ly hôn:

Trường hợp hòa giải không thành, Tòa án sẽ ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử gửi các bên.

Theo quyết định Đưa vụ án ra xét xử, Tòa án nhân dân Quận Nam Từ Liêm sẽ mở phiên toà để giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương (Khởi kiện ly hôn). Nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì Toà án sẽ Quyết định cho ly hôn.

Cần lưu ý: Về thời gian giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương:

Khác với ly hôn thuận tình, khi giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương Toà án cần phải tuân thủ đầy đủ thủ tục tố tụng như giải quyết một vụ án dân sự. Vì vậy tổng thời gian Toà án giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương thông thường 05- 07 tháng tùy vào từng trường hợp. Nhưng trên thực tế, nếu bên bị đơn không hợp tác và thường xuyên xin hoãn phiên hoà giải, hoãn phiên toà hoặc có các vấn đề mà Toà án cần phải xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết thể kéo dài hơn.

7. Án phí, lệ phí Toà án khi giải quyết ly hôn tại Toà án Quận Nam Từ Liêm

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí toà án thì Án phí, lệ phí Toà án khi giải quyết tranh chấp hôn nhân và gia đình được chia thành CÓ GIÁ NGẠCH KHÔNG GIÁ NGẠCH.

– Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc Đơn khởi kiện giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên áp dụng án phí không có giá ngạch là: 300.000 đồng.

– Trong trường hợp, ngoài yêu cầu Toà án Quận Nam Từ Liêm giải quyết ly hôn, nếu một bên hoặc các bên có tranh chấp về tài sản (có thể là Bất động sản hoặc các tài sản khác có thể xác định giá trị bằng tiền) và yêu cầu Toà án giải quyết thì các bên phải nộp án phí có giá ngạch tương ứng với giá trị tài sản mà mình được phân chia. Mức án phí được quy định cụ thể như sau.

BẢNG ÁN PHÍ CÓ GIÁ NGẠCH

TT GIÁ TRỊ TÀI SẢN TRANH CHẤP ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG TIỀN MỨC THU
1 Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
2 Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
3 Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4 Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
5 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

6

Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Ví dụ minh hoạ:

Chị Nguyễn Thị A xin ly hôn với Anh Bùi Văn B, ngoài yêu cầu ly hôn, chị A cũng yêu cầu Toà án phân chia tài sản chung vợ chồng là một ngôi nhà 3 tầng trên thửa đất rộng 45 mét vuông. Theo biên bản xác minh định giá của Toà án Quận Nam Từ Liêm, ngôi nhà và thửa đất có giá trị 8,2 tỷ đồng.

Như vậy, xác định Tổng mức án phí phân chia tài sản là: 116.200.000 đồng (112.000.000 đồng + 4.200.000 đồng là 0,1% của phần tài sản tranh chấp vượt quá 4 tỷ).

Khi nộp đơn yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn, Chị Nguyễn Thị A phải nộp: 300.000 đồng án phí không có giá ngạch và tạm ứng 50% án phí có giá ngạch là 58.100.000 đồng.

Nếu sau này Bản án sơ thẩm ngoài việc chấp nhận yêu cầu ly hôn của Chị Nguyễn Thị A, Toà án phân chia tài sản chung như sau: Chị A được chia 60% giá trị tài sản (do công sức đóng góp của Chị A lớn hơn Anh B) và Anh B được 40% giá trị tài sản. Mức án phí có giá ngạch mà Chị B và Anh A phải nộp như sau:

Chị A (được chia 60% giá trị tài sản)phải nộp: 69.720.000 đồng (tương ứng với 60% giá trị tài sản.

Anh B (được chia 40% giá trị tài sản) phải nộp: 46.480.000 đồng

8. Các văn bản pháp luật về giải quyết ly hôn

– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 các điều 55; 81, 82, 83

– Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (Điều 212, Điều 213 và Điều 397)

– Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án

9. Dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn tại Toà án Quận Nam Từ Liêm

9.1 Đối với Dịch vụ Tư vấn ly hôn tổng quát:

Hình thức tư vấn: Tư vấn trực tiếp 1-1 Qua Điện thoại/Zalo hoặc Khách hàng đến tư vấn trực tiếp tại Trụ sở Văn phòng luật sư.

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu tư vấn từ Khách hàng, Luật sư sẽ thu thập thêm các thông tin hoặc tài liệu liên quan đến yêu cầu tư vấn và gửi Khách hàng Báo phí dịch vụ tư vấn Pháp luật để Khách hàng xem xét và Quyết định.

Bước 2: Sau khi Nhận được Phí tư vấn của Khách hàng, Luật sư được phân công sẽ nghiên cứu yêu cầu và thông tin và các tài liệu do Khách hàng cung cấp và thực hiện các công việc sau:

– Luật sư sẽ trực tiếp tư vấn và giải đáp các thắc mắc của Khách hàng liên quan đến căn cứ xin ly hôn, các vấn đề về con chung, về phân chia tài sản chung, công nợ chung.

– Gửi Khách hàng Danh mục hồ sơ xin ly hôn (thuận tình/đơn phương) gồm những tài liệu gì? Thứ tự sắp xếp? Nơi xin các giấy tờ tài liệu liên quan (Giấy xác nhận thông tin cư trú, xác nhận tài sản, xác nhận thu nhập, xác nhận tài khoản ngân hàng..).

– Hướng dẫn Khách hàng cách Viết/Lập hồ sơ ly hôn như Đơn ly hôn, Bản tự khai; Bản trình bày nguyện vọng của các con theo đúng quy định để Khách hàng nộp cho Tòa án.

– Hướng dẫn Khách hàng thủ tục nộp hồ sơ xin ly hôn tại Tòa án như: Nộp ở Tòa án nào? Nộp vào ngày nào? Số tiền Án phí/Lệ phí Tòa án mà Khách hàng phải nộp? Quy trình giải quyết ly hôn (thuận tình/đơn phương) tại Tòa án? Thời gian giải quyết ly hôn (thuận tình/đơn phương) tại Tòa án. 

9.2 Đối với Dịch vụ Tư vấn pháp luật và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ ly hôn:

Hình thức tư vấn: Tư vấn trực tiếp 1-1 Qua Điện thoại/Zalo hoặc Khách hàng đến tư vấn trực tiếp tại Trụ sở Văn phòng luật sư.

Hồ sơ, tài liệu do Luật sư soạn thảo sẽ gửi tới Khách hàng qua bưu điện hoặc email hay Zalo .

Bước 1: Sau khi tiếp nhận yêu cầu tư vấn từ Khách hàng, Luật sư sẽ thu thập thêm các thông tin hoặc tài liệu liên quan đến yêu cầu tư vấn và Gửi Khách hàng Báo phí dịch vụ tư vấn Pháp luật và Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ ly hôn để Khách hàng xem xét và Quyết định.

Bước 2: Sau khi Nhận được Phí tư vấn của Khách hàng, Luật sư được phân công sẽ nghiên cứu yêu cầu và thông tin và các tài liệu do Khách hàng cung cấp và thực hiện các công việc tư vấn trực tiếp cho Khách hàng với nội dung dịch vụ như:

– Đánh giá của Luật sư về căn cứ ly hôn (thuận tình hoặc đơn phương) mà khách hàng cung cấp xem có đủ cơ sở hay không?

– Tư vấn và đưa phương án để vợ chồng thống nhất liên quan đến con chung (nếu có) như: Quyền nuôi con sau ly hôn, nghĩa vụ cấp dưỡng và mức cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn, quyền thăm con..

– Tư vấn và đưa ra các phương án phân chia tài sản chung, phân chia công nợ chung (nếu có) với mục đích đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng và giảm thiểu tối đa chi phí án phí.

Bước 3: Soạn thảo hồ sơ gửi Khách hàng kèm theo Danh mục tài liệu và hướng dẫn thủ tục để Khách hàng tự nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền được thuận lợi nhanh chóng.

9.3 Đối với Dịch vụ Tư vấn pháp luật và Hỗ trợ pháp lý toàn diện trong suốt quá trình giải quyết ly hôn tại Tòa án:

Bước 1: Sau khi tiếp nhận yêu cầu tư vấn từ Khách hàng, Luật sư sẽ thu thập thêm các thông tin hoặc tài liệu liên quan đến yêu cầu tư vấn và Gửi Khách hàng Báo phí dịch vụ tư vấn Pháp luật và Hỗ trợ pháp lý toàn diện trong suốt quá trình giải quyết ly hôn tại Tòa án để Khách hàng xem xét và quyết định.

Bước 2: Sau khi Nhận được Phí tư vấn của Khách hàng, Luật sư được phân công sẽ nghiên cứu yêu cầu và thông tin và các tài liệu do Khách hàng cung cấp và thực hiện toàn bộ các công việc Tư vấn pháp luật nêu tại Mục 8.1 Hỗ trợ soạn thảo nêu tại Mục 8.2 gửi Khách hàng.

Luật sư được phân công sẽ hỗ trợ Khách hàng trong việc nộp hồ sơ, hỗ trợ pháp lý và cùng Khách hàng tham gia các buổi làm việc theo Giấy triệu tập và Thông báo của Tòa án.

Thời gian giải quyết tại Tòa án và Chi phí thuê Luật sư phụ thuộc vào mức độ phức tạp của từng trường hợp ly hôn cụ thể như: Ly hôn thuận tình và không có tranh chấp về quyền nuôi con, không yêu cầu Tòa án phân chia tài sản; Ly hôn đơn phương có tranh chấp về Quyền nuôi con, tranh chấp về tài sản và Ly hôn có yếu tố nước ngoài..

10. Liên hệ Luật sư tư vấn ly hôn đơn phương tại tòa án Quận Nam Từ Liêm

10. Các câu hỏi liên quan đến việc ly hôn

10.1 Về thoả thuận của cha mẹ về Quyền nuôi con khi ly hôn

– Quyền thoả thuận của cha mẹ về quyền nuôi con sau ly hôn:

Khi ly hôn, nếu vợ chồng có con chung chưa thành niên hoặc con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động thì Cha mẹ có quyền tự thoả thuận về việc ai sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng các con sau ly hôn, việc thoả thuận này có thể được vợ chồng lập thành văn bản hoặc tự thoả thuận mà không yêu cầu Toà án xem xét giải quyết.

10.2 Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn:

Trong trường hợp cha mẹ không đạt thoả thuận về việc ai sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng các con sau ly hôn thì có quyền yêu cầu Toà án xem xét và giải quyết.

Toà án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì Toà án phải xem xét nguyện vọng của con mong muốn được ở.

Xem thêm Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn

10.3 Về cách phân chia tài sản chung khi ly hôn

Nếu vợ chồng có tài sản chung, hai bên có quyền thoả thuận về việc phân chia tài sản chung khi ly hôn, việc thoả thuận này có thể được vợ chồng lập thành văn bản, được công chứng hoặc vợ chồng tự thoả thuận mà không yêu cầu Toà án xem xét giải quyết.

Trong trường hợp vợ chồng không đạt thoả thuận về phân chia tải sản chung thì có quyền yêu cầu Toà án xem xét và giải quyết.

Căn cứ vào chế độ tài sản vợ chồng theo Thoả thuận hoặc theo Luật định và từng trường hợp cụ thể mà khi giải quyết yêu cầu Chia tài sản chung Toà án sẽ giải quyết phù hợp với các quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và các quy định của pháp luật có liên quan như luật đất đai, luật dân sự, luật doanh nghiệp, luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật, các hướng dẫn đường lối xét xử của Toà án nhân dân tối cao.

10.4 Về việc Uỷ quyền cho người khác làm thủ tục ly hôn?

Quyền kết hôn và ly hôn là Quyền nhân thân, do đó các bên không được Uỷ quyền cho người khác xin ly hôn cho dù người đó là người gia đình, bạn bè thân thiết, Luật sư, Hoà giải viên. Việc Luật sư tham gia với tư cách tư vấn và hỗ trợ pháp lý liên quan đến việc ly hôn, quyền nuôi con và phân chia tài sản chung, công nợ chung. Luật sư tham gia phiên toà với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ BẠCH MINH

Văn phòng tại TP Hà Nội

Mobile: 0904152023

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh

Mobile: 0865 285828

Email: luatbachminh@gmail.com

Liên hệ qua Zalo

Chat với Luật Sư
Chat ngay